Xây dựng chiến lược thương hiệu là một trong những yếu tố then chốt kiến tạo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Thông qua chiến lược thương hiệu doanh nghiệp xác định xác định hướng đi dài hạn gắn liền với mục tiêu, nâng cao vị thế doanh nghiệp. Bài viết bên dưới cung cấp những thông tin cần thiết về xây dựng chiến lược thương hiệu giúp cho doanh nghiệp của bạn khởi đầu đầu tốt hơn.

1. Chiến lược thương hiệu là gì?

Chiến lược thương hiệu là một kế hoạch lâu dài cho sự phát triển của một thương hiệu nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể.

Thị trường vẫn luôn trao “Cơ hội” cho sản phẩm/ dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng. Và “Thách thức” người đến sau tìm ra điểm khác biệt làm tốt để “đặt chân” vào thị trường (vào cửa hàng, kệ siêu thị, …).

Ra được sản phẩm đã khó, làm thế nào để người tiêu dùng biết được, chấp nhận mua sản phẩm là bài toán dài hạn đòi hỏi doanh nghiệp tập trung quảng bá thương hiệu, để thương hiệu đủ trọng lượng, đủ sự khác biệt, thuyết phục khách hàng, đảm bảo đầu ra của sản phẩm (thị trường).

Nếu không có khác biệt (sản phẩm, thương hiệu) sẽ khó tồn tại trên thị trường.

Xem thêm:

Quy trình 7 bước xây dựng chiến lược thương hiệu chuyên nghiệp dành cho SME

4 bước đánh giá nhanh hiện trạng thương hiệu doanh nghiệp

Xây dựng thương hiệu, cửa sáng tương lai ngành nông sản

1.1. Chiến lược thương hiệu vs Chiến lược Marketing

Xây dựng thương hiệu không phải là Marketing.

Trong khi bạn có thể sử dụng chiến lược Marketing nhằm mục đích cải thiện thương hiệu, thì chiến lược thương hiệu chính là xác định bạn là ai.

Một chiến lược Marketing sẽ đưa thương hiệu của bạn đến với nhiều người hơn hoặc giữ cho thương hiệu của bạn luôn mới mẻ trong tâm trí khách hàng và những người đã biết đến bạn.

1.2. Chiến lược thương hiệu vs Chiến lược kinh doanh

Còn chiến lược kinh doanh thì sao?

Chiến lược kinh doanh tập trung vào cách bạn kiếm tiền và thường được đưa ra trong một bản kế hoạch kinh doanh.

Còn, chiến lược thương hiệu chỉ rõ cách bạn khiến khách hàng cảm thấy về thương hiệu của mình.

Điều này dựa trên chất lượng sản phẩm của bạn, lợi thế của thương hiệu so với đối thủ cạnh tranh và các giá trị mà bạn đại diện.

Nói cách khác, chiến lược thương hiệu giúp doanh nghiệp của bạn phát triển trong khi chiến lược kinh doanh tập trung vào tài chính.

2. Tại sao doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược thương hiệu? 

Một chiến lược thương hiệu hiệu quả giúp bạn xây dựng một thương hiệu mạnh. Nó cho thấy bạn là một doanh nghiệp vững vàng và tập trung các mục tiêu dài hạn.

Đồng thời, chiến lược thương hiệu đặt ra một chuẩn mực để toàn thể cán bộ, công nhân viên, công ty đồng lòng cùng phát triển theo hệ giá trị công ty theo đổi.

Nếu không có chiến lược thương hiệu, doanh nghiệp sẽ không có khung đánh giá/ đo lường, liệu thương hiệu của mình có đang đi đúng hướng hay không?

Dưới đây, là 5 vai trò chính của chiến lược thương hiệu, UVA Branding đã tổng hợp như sau:

2. 1. Chiến lược thương hiệu giúp xác định giá trị cốt lõi

Khách hàng không mua những gì bạn có, họ mua những gì họ cần. Nếu bạn muốn thu hút khách hàng và họ bỏ tiền túi vì sản phẩm của bạn, thì thương hiệu cần giải quyết nhu cầu khách hàng, và ở trong “top of mind” tâm trí khách hàng.

2. 2. Xác định điểm yếu thương hiệu

Việc hiểu tường tận doanh nghiệp kể cả những điểm yếu, thách thức, khó khăn là chìa khóa giúp thương hiệu tiến xa.  Nếu trải nghiệm khách hàng không nhất quán với từng “điểm chạm”, bạn sẽ gặp khó khăn trong việc xây dựng lòng tin và lòng trung thành của khách hàng.

2. 3. Chiến lược thương hiệu giúp tập trung vào mục tiêu 

Bằng cách tập trung đúng mục tiêu của chiến lược, tạo ra “hồng tâm” để nhắm trúng đích mục tiêu doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp bạn tiến xa, biết mình cần tập trung hay ưu tiên điều gì cho phát triển doanh nghiệp mình.

Thay vì lãng phí dự án A/B để thử nghiệm các chiến dịch khác nhau, thương hiệu sẽ đạt được thành công nhanh hơn và tối đa hóa lợi nhuận từ các chuỗi nỗ lực của doanh nghiệp mình.

Sản phẩm “Dấu hỏi”: Là sản phẩm còn có nhiều dấu hỏi, cần thời gian thử nghiệm, nghiên cứu thị trường, khảo sát… Doanh nghiệp cần cân nhắc, tính toán hơn cho sản phẩm này.

Sản phẩm “Bò sữa”: Sản phẩm đem lại “nguồn thu” đều đặn cho công ty, ví như việc mỗi sáng vắt sữa vậy.

Sản phẩm “Ngôi sao”: Sản phẩm sở hữu lợi thế tiềm năng, phát triển tốt, trở thành xu hướng thị trường.

Trong trường hợp tốt, sản phẩm ngôi sao có thể chuyển hướng thành “bò sữa”.

Ngược lại, xu hướng có thể lụi tàn và ai nhanh chân thì hớt được phần ngon.

Sản phẩm “con chó: Sản phẩm khó kiếm lợi nhuận, nuôi mãi cũng không lớn, doanh thu ít hoặc không có . Chúng ta nên xem xét nên “loại bỏ” sản phẩm này để tập trung nguồn lực vào sản phẩm khác cần thiết hơn.

Xác định rõ chiến lược thương hiệu gắn liền với sản phẩm trong từng thời điểm là nền tảng doanh nghiệp phát triển bền vững. Khéo léo kết hợp các sản phẩm trong danh mục tạo đà lực đẩy giúp doanh nghiệp tiến xa.

> Tham khảo ngay Dịch vụ Tư vấn chiến lược thương hiệu của UVA để các chuyên gia của chúng tôi hỗ trợ bạn tạo ra chiến lược thương hiệu phù hợp nhất đối với kế hoạch phát triển của bạn.

3. 8 Chiến lược thương hiệu phổ biến

Hãy cùng xem xét các chiến lược thương hiệu phổ biến và được áp dụng thành công tại các doanh nghiệp hàng đầu.

3.1. Chiến lược khác biệt

Thông thường, điều đầu tiên xuất hiện trong đầu khi nói về thương hiệu là sự khác biệt.

Đây là một chiến lược hiệu quả, vì nó cho phép các doanh nghiệp nhắm mục tiêu đến một đối tượng cụ thể và giúp người tiêu dùng cảm thấy như thương hiệu đang nói chuyện trực tiếp với họ (cá nhân hóa).

Đối với một số thương hiệu, sự khác biệt có thể có nghĩa là cung cấp chất lượng vượt trội hơn so với đối thủ cạnh tranh của họ hoặc giá rẻ hơn.

Một ví dụ nổi bật là Tesla, công ty này theo đuổi sự khác biệt mang tính cách mạng và đã làm cho họ nổi tiếng nhất khi nói về xe ô tô điện.

Một cách khác để sử dụng sự khác biệt là khai thác trong tiếng nói thương hiệu. Hai công ty có thể cung cấp các dịch vụ gần như giống hệt nhau, nhưng một công ty có giọng điệu nghiêm túc và công ty kia thì vui vẻ.

Uber và Lyft là một ví dụ tuyệt vời về chiến lược này.

Họ tham gia thị trường cùng thời điểm với cùng một dịch vụ. Tuy nhiên, Uber tập trung vào sự thoải mái và trải nghiệm chuyên nghiệp.

Ví dụ, người lái xe phải đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định cho chiếc xe của họ.

Mặt khác, Lyft muốn cung cấp trải nghiệm khác. Xe của họ có bộ ria mép màu hồng, hành khách thường ngồi ở phía trước, và lái xe được khuyến khích nói chuyện vui vẻ, thân thiện với khách hàng.

Tại thời điểm hiện tại, cả hai thương hiệu đã phần nào đi chệch khỏi tầm nhìn ban đầu của họ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trường.

Điều này cũng không có gì là lạ, nó còn chứng tỏ khả năng thích ứng tốt trong chiến lược thương hiệu của họ.

3.2. Chiến lược thương hiệu nhắm đến đối tượng mới

Liên quan đến sự khác biệt hóa sản phẩm là việc nhắm mục tiêu đối tượng mới.

Đây là một chiến lược phổ biến trong một ngành công nghiệp đã tồn tại trong nhiều thập kỷ. Một thương hiệu xuất hiện và làm mọi thứ theo một cách hoàn toàn mới để thu hút những đối tượng khác nhau.

Ví dụ như ngân hàng.

Trong một thời gian dài, hoạt động ngân hàng là truyền thống, kỹ thuật – thậm chí là cứng nhắc – và các dịch vụ đều nói lên sự quyền lực, độc quyền của họ.

Tuy nhiên, hiện nay các ngân hàng cũng phải làm mọi thứ để thu hút khách hàng mới.

Ngay cả như Agribank vốn nổi tiếng cổ lỗi, lạc hậu nay cũng đã thay đổi, phát hành ứng dụng, chuyển tiền miễn phí.

Hoặc, hiện tại đang xuất hiện ngân hàng số (hoàn toàn không có điểm giao dịch vật lý)

3.3. Chiến lược nhận diện theo tên

Các thương hiệu nổi tiếng nhất chỉ dựa vào tên của họ để thu hút khách hàng đến với các sản phẩm và dịch vụ mới.

Đây là những loại thương hiệu mà hầu hết mọi người có thể nhận ra chỉ bằng logo, khẩu hiệu hoặc thậm chí là cách phối màu.

Ví dụ, coca cola là một doanh nghiệp đã áp dụng chiến lược thương hiệu như vậy.

Chỉ cần nhìn vào nhận diện này chúng ta cũng có thể biết đây là Coca Cola:

3.4. Chiến lược thương hiệu riêng biệt

Để cung cấp cho một loạt sản phẩm bản sắc riêng của mình, các doanh nghiệp có thể quyết định tạo ra một thương hiệu riêng biệt.

Điều này rất phù hợp nếu phạm vi sản phẩm có đối tượng mục tiêu riêng biệt hoặc các phẩm chất khác với toàn bộ công ty.

Một ví dụ như vậy là về các công ty đa ngành đa nghề, mỗi sản phẩm ở lĩnh vực khác nhau họ sử dụng thương hiệu riêng.

3.5. Chiến lược mở rộng thương hiệu

Đối lập với chiến lược thương hiệu riêng biệt là chiến lược mở rộng thương hiệu.

Đây là chiến lược khi, ban đầu công ty tập trung để bán một loại sản phẩm nhất định và đã làm tốt, sau đó muốn kế thừa sức mạnh đó và mở rộng sang lĩnh vực khác.

Bởi kế thừa từ thương hiệu ban đầu nên sản phẩm, dịch vụ mới cũng sẽ nhanh chóng có được thành công.

Một ví dụ về một công ty đã sử dụng chiến lược mở rộng thương hiệu là FPT.

> Đọc ngay: 3 Bước Kiến trúc thương hiệu trực quan để chiến dịch mở rộng thương hiệu đạt hiệu quả cao với chi phí thấp nhất.

3.6. Chiến lược không thương hiệu

Nghe có vẻ nghịch lý, nhưng lại rất có lý.

Có một loại chiến lược thương hiệu sử dụng cách tiếp cận không có thương hiệu.

Không có tên hay logo trên bất kỳ sản phẩm, dịch vụ nào của họ.

Đơn thuần chỉ là bao bì đóng gói và hướng dẫn sử dụng (thậm chí tối giản hơn)

Bởi vì họ cho rằng, thương hiệu, nhãn mác quá nhiều làm khách hàng bối rối.

Và việc mỗi ngày tiếp cận với hàng chục thương hiệu, hàng trăm quảng cáo thì một sản phẩm không có thương hiệu sẽ thu hút họ.

Một công ty đã sử dụng thành công chiến thuật này là nhà bán lẻ Nhật Bản MUJI – cái tên có nghĩa là “đơn giản”.

3.7. Chiến lược nhãn hiệu riêng

Một cách khác mà các công ty đang tận dụng mong muốn của người tiêu dùng đối với các sản phẩm thông thường là thông qua nhãn hiệu riêng.

Các nhà bán lẻ thường xuyên thực hiện chiến lược nhãn hiệu riêng, họ cấp phép cho một nhà sản xuất sản xuất một mặt hàng và sau đó dán nhãn riêng của họ lên đó.

Đặc biệt, điều này cho phép các cửa hàng phát hành dòng sản phẩm của riêng họ để cạnh tranh với những sản phẩm mà họ đang bán.

Hoặc chính họ tạo ra các nhãn hiệu riêng để cạnh tranh trực tiếp với nhãn hiệu của họ.

Cuối cùng, dù khách hàng chọn 1 trong số các nhãn hiệu thì tiền vẫn chảy về 1 túi.

Hầu hết các siêu thị đều tận dụng nhãn hiệu riêng.

Một ví dụ nổi bật là Vinmart, Lotte Mart. Bạn sẽ bắt gặp được các nhãn hiệu của Vinmart, Lotte trên kệ, mặc dù họ không phải là nhà sản xuất.

3.8. Chiến lược tính cách thương hiệu

Với chiến lược tính cách thương hiệu, một công ty có thể vượt ra ngoài các sản phẩm và dịch vụ của mình để tạo ra cảm giác về doanh nghiệp.

Chiến lược này hình thành cho thương hiệu một cá tính đầy đủ và đại diện cho phong cách sống mà người tiêu dùng muốn gắn bó.

Đây là một cách tuyệt vời để khiến khách hàng trung thành với thương hiệu của bạn.

Một ví dụ hàng đầu về điều này là Nike. Thương hiệu đã tạo ra ý tưởng rằng những người tiêu dùng sử dụng sản phẩm Nike là những người thích thể thao và có ý chí tự do.

> Xem ngay: 4 Bước để xác định tính cách thương hiệu để phù hợp với đối tượng mục tiêu của doanh nghiệp.

Loại chiến lược thương hiệu nào sẽ phù hợp với doanh nghiệp của bạn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cả đối tượng mục tiêu, ngân sách và lĩnh vực của bạn.

Bạn có thể sử dụng nhiều hơn một trong các chiến lược thương hiệu ở trên. Dù bạn chọn chiến lược gì, điều quan trọng là bạn phải có tầm nhìn rõ ràng cho thương hiệu của mình và vận dụng thật sáng tạo.

4. Năm yếu tố xây dựng chiến lược thương hiệu vững mạnh

Để tạo dựng một chiến lược thương hiệu, chắc chắn bạn sẽ có nhiều hơn một mục tiêu. Nhưng hãy chọn một mục tiêu tối thượng để vận hành thương hiệu của bạn đúng hướng.

Vậy mục tiêu tối thượng là gì? Đó là “Định vị thương hiệu”, là điều bạn muốn khách hàng nghĩ tới đầu tiên khi nhắc đến thương hiệu của mình.

Trong bài viết này, chúng tôi chia sẻ với bạn, những yếu tố cơ bản nhưng quan trọng nhất xây dựng chiến lược thương hiệu của mình:

4.1. Tên thương hiệu, Slogan

Tên thương hiệu được hiểu là tên gọi khi nhắc đến thương hiệu (có thể là tên đầy đủ hoặc viết tắt). Một cái tên hiệu quả giúp doanh nghiệp khẳng định sự hiện diện của mình trên thương trường, giúp khách hàng dễ gọi tên và mua sản phẩm.

Một tên thương hiệu tốt là công cụ để doanh nghiệp truyền thông hiệu quả và mang lại lợi nhuận hơn trong tương lai. Theo thời gian và kinh nghiệm, tên thương hiệu trở thành tài sản lớn của doanh nghiệp.

Slogan là một câu ngắn gọn chứa đựng thông điệp thương hiệu, mang tính mô tả và thuyết phục về tính chất một thương hiệu.

Slogan thường diễn tả một lời hứa, giá trị cốt lõi hay hướng phát triển sản phẩm của công ty. Để có một Slogan đủ chất bạn phải có quá trình thật sự sống và chiến đấu cùng thương hiệu. Đó chính là lời khẳng định và cũng là mục tiêu mà doanh nghiệp cần đạt được.

Xem thêm:

Đặt tên thương hiệu: 27 tài liệu hay nhất giúp doanh nghiệp đặt tên hiệu quả

5 từ khóa để có một slogan hay

Tuyển tập 50 câu Slogan ý nghĩa và ấn tượng nhất “chạm” tới cảm xúc khách hàng

4.2. Câu chuyện thương hiệu

Nhiều doanh nghiệp Việt Nam không không chú ý đến xây dựng câu chuyện thương hiệu mà hầu hết quan tâm đến thúc đẩy doanh số/ doanh thu.

Nhưng chính câu chuyện thương hiệu là con thuyền doanh nghiệp tiến xa và bền vững nhất. Nó là lý do doanh nghiệp bạn được sinh ra và sứ mệnh của bạn là gì.

Khi được xây dựng đúng cách, câu chuyện thương hiệu trao cho doanh nghiệp của bạn “Nguồn gốc”, giúp lan tỏa thông điệp trong cộng đồng. Để hiểu hơn câu chuyện thương hiệu, ta cần trả lời các câu hỏi sau đây:

  • Bạn hãy kể về câu chuyện tạo nên sự thành công của thương hiệu?
  • Doanh nghiệp của bạn có giá trị gì để giữ chân khách hàng?
  • Doanh nghiệp của bạn được sinh ra vì mục đích vì gì?
  • Khi nói về doanh nghiệp của bạn, mọi người nghĩ đến điều gì?
  • Doanh nghiệp của bạn có tầm ảnh hưởng như thế nào đến các xu thế của cộng đồng/ xã hội?

4.3. Nhân sự và văn hóa doanh nghiệp

Chiến lược Thương hiệu không chỉ đến từ bên ngoài mà còn từ bên trong nội lực của doanh nghiệp. Trong đó, phòng nhân sự đóng vị trí quan trọng, bao gồm:

  • Truyền tải thông tin
  • Cung cấp tài liệu về thương hiệu công ty
  • Truyền cảm hứng tình yêu thương hiệu đến đội ngũ nhân viên.

Tất cả những điều này, giúp gây dựng văn hóa doanh nghiệp, hướng mọi người quy tắc ứng xử, làm việc chung và mục tiêu chung.

4.4. Chiến dịch Marketing 

Đối với xây dựng thương hiệu, chiến dịch Marketing là yếu tố then chốt giúp lan tỏa hình ảnh thương hiệu, tạo cơ hội tiếp xúc giữa khách hàng và thương hiệu. Trong đó, 4P trong Marketing thương hiệu, bao gồm:

  • Sản phẩm cốt lõi có chứa các giá trị mang tới cho khách hàng? Bao bì, các sản phẩm có truyền tải thông điệp mà thương hiệu gửi gắm
  • Mức giá cho sản phẩm đã phù hợp với định vị thương hiệu và nhóm khách hàng mục tiêu
  • Tiêu chí lựa chọn các kênh và điểm phân phối là gì? Lựa chọn kênh nào? Dự đoán trước cơ hội, thách thức, rủi ro, khi thương hiệu tham gia kênh và điểm phân phối này?
  • Chiến lược xúc tiến, quảng bá được lựa chọn là gì? Thông điệp truyền tải thế nào? Triển khai những kênh nào? Đo lường hiệu quả ra sao

Các chiến loại dịch marketing bao gồm:

  • Chiến dịch Marketing tổng thể
  • Chiến dịch Marketing theo từng giai đoạn
  • Chiến dịch Marketing theo từng sản phẩm dịch vụ
  • Chiến dịch Marketing theo từng kênh phân phối

Điều quan trọng là bạn cần thiết kế chiến dịch chặt chẽ, SMART, vừa phục vụ mục tiêu bán hàng lại vừa phục vụ mục tiêu phát triển thương hiệu dài hạn.

4.5. Bộ nhận diện thương hiệu

Một bộ nhận diện thương hiệu là cơ sở nền tảng để doanh nghiệp thực thi chiến lược thương hiệu hiệu quả, truyền đạt được tinh thần của thương hiệu, nhất quán từng “điểm chạm” tiếp xúc với khách hàng với sự chỉnh chu và hoàn thiện nhất.

Nhận diện thương hiệu được quy định thường là theo ngành nghề, hoặc nhu cầu của từng giai đoạn cần áp dụng. Dưới đây là cách thành phần cơ bản về nhận diện thương hiệu mà các doanh nghiệp cần lưu ý:

Xem thêm:

5 yếu tố xây dựng nhận diện thương hiệu cho doanh nghiệp khởi nghiệp

Bộ nhận diện thương hiệu bao gồm những gì?

6 lời khuyên giúp lựa chọn đơn vị thiết kế thương hiệu

ĐẶC TRƯNG THƯƠNG HIỆU

1. Logo: Là biểu tượng đại diện cho thương hiệu, chỉ cần nhìn vào là mọi người có thể nhận ra doanh nghiệp. Có thể bao gồm Logo thương hiệu chính, logo công ty thành viên, logo sản phẩm – dịch vụ

2. Icon: Là 1 phần được tách ra của Logo, dùng cho việc nhận diện trong không gian hạn chế hoặc một biểu tượng gợi nhớ về Logo thương hiệu. Thông thường đây chính là điểm nhấn chính nhất được lấy ra từ logo thương hiệu.

3. Nhân vật thương hiệu (Mascot): Hay có tên gọi khác là linh vật. Là nhân vật được thiết kế riêng để đại diện cho một thương hiệu hoặc chiến dịch ngành hàng cụ thể. Nó làm cho thương hiệu của bạn trở nên sống động, gần gũi.

4. Đồ họa đặc trưng: Logo là đại diện chung, nhưng để tạo sự liên kết tất cả các ấn phẩm trong một thương hiệu. Chúng ta cần tạo ra các đồ họa đặc trưng, đây được xem như là nguyên liệu và tiêu chuẩn. Giúp cho việc xây dựng thiết kế của nhận diện thương hiệu được đồng bộ.

BỘ NHẬN DIỆN VĂN PHÒNG/ CỬA HÀNG:

1. Business card (Danh thiếp):

– Danh thiếp chung (là danh thiếp chứa thông tin chung về công ty)

– Danh thiếp cá nhân (là danh thiếp chứa tên chức danh của ban lãnh đạo và nhân viên trong công ty)

2. Letterhead (tiêu đề thư): Bản thiết kế tiêu đề của các văn bản trang trọng, thường là các văn bản gửi cho khách hàng. Tiêu đề thư giúp thể hiện sự chuyên nghiệp, tăng nhận diện thương hiệu.

3. Envelope (phong bì thư): Kích thước phổ biến là A4 – A5 – A6. Sử dụng cho mục đích gửi chuyển phát cho đối tác, khách hàng.

4. Bìa file trình ký: Sử dụng để kẹp giấy tờ trình ký trong các sự kiện trang trọng (ký kết hợp đồng) hoặc trình ký thông thường.

Bìa File trình ký nội bộ có thể có các màu khác nhau để thực hiện công việc như:

  • Đỏ – Gấp, ký ngay trong ngày
  • Vàng – Cần xử lý sớm
  • Xanh – Không gấp

Tùy từng quy trình làm việc và quy mô doanh nghiệp mà bạn có thể áp dụng các loại bìa file trình ký khác nhau.

Thông thường, các doanh nghiệp vừa sẽ bỏ đi file màu vàng, còn các doanh nghiệp nhỏ thì sử dụng chung (không phân biệt)

5. Giấy mời: Được sử dụng trong các sự kiện trang trọng của doanh nghiệp, vừa thể hiện sự chuyên nghiệp vừa nói lên sự trân trọng (Sự hiện diện của quý khách là niềm vinh dự của doanh nghiệp)

6. Hóa đơn, Phiếu thu/chi; Phiếu xuất kho, nhập kho: Được thiết kế áp dụng theo các tiêu chuẩn của nhà nước đã ban hành

7. Mẫu báo giá: Rất quan trọng. Sử dụng mẫu báo giá được thiết kế chuyên nghiệp sẽ giúp tăng uy tín, tăng khả năng chốt giao dịch hơn.

8. Bằng khen/ chứng chỉ/ chứng nhận: Sử dụng cho hoạt động khen thưởng, chứng nhận thành tích. Khẳng định rằng doanh nghiệp trân trọng và ghi nhận những cố gắng mà nhân viên đạt được.

9. Office ID Card (Thẻ nhân viên): Thẻ ngang hoặc thể đứng (thẻ đứng có trải nghiệm sử dụng tốt hơn). Sử dụng thẻ nhân viên là một phương pháp nhận diện, bảo chứng và trao quyền cho nhân viên khi sử dụng các quyền lợi / tiếp xúc khách hàng.

Thẻ nhân viên cũng là một phương pháp giúp khách hàng và nhân viên trao đổi với nhau dễ dàng hơn.

10. Powerpoint- file trình chiếu: Slide trình chiếu quan trọng, được thiết kế theo nhận diện thương hiệu và tối ưu. Thường được dành cho các sự kiện thuyết trình quan trọng như:

  • Pitching
  • Ra mắt sản phẩm
  • Đại hội cổ đông
  • Training

11. Chữ ký Email: Sử dụng để làm chữ ký trong Email doanh nghiệp, đồng bộ trong toàn bộ nhân viên. Thể hiện đầy đủ thông tin liên hệ, nhận diện thương hiệu…

BỘ TRUYỀN THÔNG TĨNH

1. Hồ sơ năng lực công ty: Là hồ sơ thể hiện năng lực của doanh nghiệp bao gồm các thông tin doanh nghiệp, sứ mệnh, năng lực thực thi, case study… nhằm mục đích thu hút sự chú ý và nâng tầm doanh nghiệp trong mắt khách hàng, đối tác.

2. Brochure giới thiệu sản phẩm/dự án: Sử dụng để cung cấp thông tin chi tiết trong từng chiến dịch, dự án, hỗ trợ đội ngũ bán hàng.

3. Catalogue danh mục sản phẩm: Tổng hợp các sản phẩm của doanh nghiệp, thường đi kèm các thông số chi tiết. Áp dụng khi có nhiều mẫu mã cho cùng 1 nhóm sản phẩm.

4. Tờ rơi A5: Là dạng tờ rơi, truyền đơn giới thiệu sản phẩm, dịch vụ

5. Tờ rơi A4 gấp 3: Sử dụng để các thông tin chi tiết hơn và truyền tải đầy đủ những thông điệp theo 1 giai đoạn nhất định. Tờ gấp tiện lợi trong việc sắp xếp, mang đi.

6. Poster quảng cáo: Là thiết kế quảng cáo sáng tạo giúp gây ấn tượng mạnh với khách hàng tiềm năng

7. Quảng cáo báo chí: Là các thiết kế để đăng thông tin lên các kênh báo chí như: Ảnh bìa, bộ ảnh nội dung, infographics…

8. Voucher: Sử dụng cho các chiến dịch khuyến mãi, kích cầu.

9. Banner: Sử dụng cho các sự kiện ngoài trời, đặt tại địa điểm tư vấn, tuyển dụng…

10. Steady: Mẫu quảng cáo dạng đứng (kích thước phổ biến là 0,6 x 1,6 m hoặc 0,8 x 1,8m) thuận tiện cho việc di chuyển. Thường được sử dụng đặt tại các lối đi, trước cửa văn phòng, bàn tư vấn, gian hàng.

11. Phông nền sự kiện (Backdrop): Phông nền lớn cho sân khấu sự kiện…

12. Quảng cáo ngoài trời (OOH): Là các thiết kế quảng cáo tùy biến dựa vào địa điểm được đặt thuê để hiển thị quảng cáo ở ngoài trời. Có thể là trên các cột đèn, các mặt bên của tòa nhà, trên đường cao tốc

BỘ TRUYỀN THÔNG ONLINE

Theo Dân trí đưa tin, sự thay đổi chóng mặt của thế giới Digital, doanh nghiệp ngày phải thích ứng với của môi trường số. Việc hiểu đúng bản chất và ứng dụng thương hiệu số, là cách chủ doanh nghiệp, marketer nắm vững chìa khóa thành công.

1. Website công ty, tổ chức: Đây là dạng website phổ biến nhất, nó như là 1 kênh thông tin chính thức, trực tuyến để chứng thực doanh nghiệp. Thông thường chủ yếu để giới thiệu và đăng các thông tin nội bộ, chia sẻ kiến thức…

2. Website bán hàng: Tính năng chính là giới thiệu sản phẩm, bán hàng, có hệ thống kết nối đến cổng thanh toán, các kênh chăm sóc khách hàng, phù hợp doanh nghiệp có 1 số sản phẩm nhất định.

Thông thường, đối với các công ty vừa và nhỏ, các sản phẩm, dịch vụ cũng được đăng tải luôn trên website không phân biệt website bán hàng hay website công ty.

> Tham khảo ngay dịch vụ Thiết kế Website của UVA website, giải pháp tăng nhận diện thương hiệu, tăng doanh thu bán hàng nhờ thiết kế UI / UX phù hợp với khách hàng tiềm năng.

> Và tìm hiểu ngay cách lập Kế hoạch SEO để phục vụ chiến dịch tăng trưởng kinh doanh dựa trên website (Có file Kế hoạch SEO mẫu Excel chi tiết).

3. Website tin tức: Là dạng chuyên đăng và tổng hợp thông tin mang tính thời sự và cập nhật thường xuyên

4. Website thương mại điện tử: Là dạng website có thể đăng sản phẩm, giỏ hàng và tích hợp thanh toán trực tuyến

Website thương mại điện tử thường được nhắc đến loại website có số lượng sản phẩm rất lớn hoặc là nền tảng cho phép các nhà bán khác nhau mở gian hàng (như Tiki, Shopee, Lazada, Sendo)

5. Landing Page: Là trang web cung cấp đầy đủ thông tin từ giới thiệu doanh nghiệp, dịch vụ cho đến chốt giao dịch ngay trên 1 trang.

Thông thường, các dịch vụ sản phẩm riêng lẻ hoặc các chiến dịch marketing dạng performance marketing sẽ được triển khai trên các landingpage để đo lường hiệu quả.

Một trang sản phẩm / dịch vụ trên website cũng có thể thiết kế dạng Landing Page nhằm tăng tỷ lệ mua hàng hơn.

Ngoài ra, cũng có thể thiết kế trên một trang riêng chỉ để cung cấp một sản phẩm / dịch vụ riêng lẻ.

Ngoài ra Landing Page cũng được áp dụng để:

  • Bao phủ thị trường bằng các trang riêng biệt
  • Triển khai A/B test để thu thập dữ liệu tối ưu hóa thiết kế
  • Triển khai chiến dịch quảng cáo phục vụ đối tượng khác nhau
  • Triển khai chiến dịch quảng cáo với các nhà quảng cáo khách nhau cùng lúc

Xem thêm:

Thương hiệu số là gì và vai trò của nó?

5 yếu tố cốt lõi để làm Digital Branding thành công cho doanh nghiệp

Hướng dẫn xây dựng thương hiệu trên sàn Thương mại điện tử từ A đến Z

5. Lộ trình xây dựng và phát triển chiến lược thương hiệu 

Để xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp, triển khai chiến lược thương hiệu tốt, bạn cần trả lời câu hỏi cho quy mô và định hướng phát triển công ty như sau:

  • Làm thế nào để bạn đạt mong muốn và định hướng doanh nghiệp mình? Hãy chia nhỏ thành các mục tiêu ngắn hạn cho từng giai đoạn
  • Tại mỗi giai đoạn nhất định, xác định mục tiêu nào nên được ưu tiên, mục tiêu về thương hiệu hay mục tiêu về kinh doanh?
  • Mục tiêu về thương hiệu cần đạt được ở tại thời điểm này là gì? Đó là tăng nhận biết thương hiệu hay duy trì sự trung thành
  • Xây dựng thương hiệu là hành trình “dài hơi” mà doanh nghiệp theo đuổi, kế hoạch xây dựng thương hiệu cần bám sát kế hoạch kinh doanh, lộ trình phát triển thương hiệu sẽ giúp bạn rõ “ đường đi” của mình mình và đi vào các hành động chiến lược cụ thể.

Như vậy tài sản thương hiệu, được đo lường và đánh giá trên những tiêu chí như sau:

5.1 Độ nhận biết của khách hàng về thương hiệu

Bằng việc trả lời câu hỏi: Có bao nhiêu người nhìn thấy Logo của bạn, và biết “bạn là ai”, bạn bán dịch vụ và sản phẩm gì?

5.2 Mức độ trung thành của khách hàng về thương hiệu

Bằng việc trả lời câu hỏi: Có bao nhiêu khách hàng quay lại mua sản phẩm, dịch vụ của bạn hơn một lần, và giới thiệu với người khác về thương hiệu của bạn

5.3 Chất lượng cảm nhận của khách hàng về thương hiệu

Bằng việc trả lời câu hỏi: Khách hàng cảm nhận về thương hiệu của bạn thế nào? có hiểu đúng như mong muốn của bạn? Cảm nhận tích cực hay tiêu cực

5.4 Sở hữu tài sản thương hiệu

Logo thương hiệu được nhận biết, tên thương hiệu được đọc đúng và khách hàng ghi nhớ, website và fanpage với số lượng tương tác khủng,… Tất cả đều có giá trị và bạn định giá tài sản thương hiệu này bao nhiêu?

> Tìm hiểu kỹ hơn về Tài sản thương hiệu là gì?

Việc rà soát và xem lại tiến độ trong từng giai đoạn của kế hoạch chiến lược thương hiệu, giúp chủ doanh nghiệp nắm chắc tiến độ, theo sát doanh nghiệp và điều chỉnh thương hiệu sát với mục tiêu, chiến lược thương hiệu đề ra trong từng giai đoạn.

> Bạn có thể học hỏi cách các doanh nghiệp nổi tiếng dựa vào hình mẫu thương hiệu để xây dựng thương hiệu gắn kết chặt chẽ với khách hàng từ trong tiềm thức.

6. Case Study và dẫn chứng tiêu biểu 

Chi tiết

8. UVA Creative Agency – đơn vị chiến lược thương hiệu được hàng nghìn khách hàng lựa chọn

> Nhận ngay gói quà tặng cho mọi khách hàng ưu đãi tới 40% trong chương trình Xây dựng thương hiệu – Đột phá doanh thu của UVA

Trên đây là những thông tin quan trọng, đầy đủ về chiến lược thương hiệu mà doanh nghiệp cần biết. Với ý nghĩa quan trọng và thực tiễn mà hệ thống này mang lại, chắc chắn đó là một nền tảng không thể thiếu trong sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Vì thế, doanh nghiệp cần hiểu rõ và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất.